KỸ THUẬT TRỒNG MỚI CHÈ TÂN CƯƠNG THÁI NGUYÊN:
19.2.1. Thời vụ trồng chè:
- Vùng Đông Bắc,Tây Bắc và Bắc Trung Bộ trồng trà Tân Cương Thái Nguyên từ tháng 8 đến tháng 10, tốt nhất trong tháng 9;
- Vùng Tây Nguyên trồng chè từ 15/5 đến 15/8, tốt nhất trồng trong tháng 6. Tuổi cây con của chè hạt trong bầu khoảng 3-4 tháng. Tuổi cây con của chè giâm cành khoảng 4-5 tháng.
19.2.2. Chuẩn bị đất:
- Chọn địa bàn: Chè được trồng ở những đồi có độ dốc không quá 250, tốt nhất là độ dốc từ 5 – 100, tầng đất mặt sâu trên 50cm, pH = 4 – 6.
19.2.3. Thiết kế đồi chè:
a) Thiết kế hàng và lô chè:
- Thiết kế hàng chè theo hướng cơ giới hoá bằng máy kéo nhỏ nếu có độ dốc dưới 60; dốc cục bộ 80, thành hàng thẳng, dài song song với bình độ chính.
- Độ dốc trên 60, hàng chè theo đường bình độ, làm gờ tầng.
- Trong quá trình chăm sóc dần dần sẽ tạo thành bậc thang hẹp.
- Lô chè thuận lợi cho việc chăm sóc và thu hoạch thường không quá 2ha, hàng chè không dài qúa 200m.
b) Thiết kế mạng lưới giao thông trong đồi chè:
- Phải có đường từ đồi chè nhập với đường trục chính trong vùng chè, mặt đường rộng 3,5 – 4 m, độ dốc mặt đường 50, hai bên mép đường trồng cây có rãnh hai bên.
+ Đường liên đồi, liên lô: Là đường dùng để chuyển chở búp chè, phân bón, thuốc trừ sâu. Mặt đường rộng 3 – 3,5m, độ dốc mặt đường 60. Mép ngoài trồng cây lấy gỗ hoặc cây ăn quả.
+ Đường lên đồi và quanh đồi: Đối với những quả đồi lớn, thì cứ cách 30 – 35m làm một đường quanh đồi, mặt đường rộng khoảng 3m, độ nghiêng vào đồi 6 – 70.
Đường lên đồi là đường nối các đường quanh đồi theo hình xoắn ốc, mặt đường rộng khoảng 3m, độ dốc mặt đường dưới 80 nghiêng vào trong đồi 50, có mương thoát nước, có điểm quay xe ở ngã ba.
+ Đường lô: Trong lô chè cứ cách khoảng 150m làm 1 đường lô rộng 2,5 – 3m để tiện chăm sóc, thu hoạch búp chè.
+ Trồng cây phân xanh: Sau khi làm đất, gieo một vụ cây phân xanh (muồng lá nhọn, cốt khí, các loại đậu. . . lượng gieo 10 – 12kg hạt/ha; gieo vào tháng 2 – 3). Trước khi trồng chè được 1 tháng cắt toàn bộ hàng cây phân xanh giữa 2 hàng chè vùi dưới rãnh + phân chuồng + phân lân lấp đất chờ trồng chè.
+ Làm đất trồng che thai nguyen phải đạt yêu cầu: Sâu, sạch, ải, đất nhỏ và tơi xốp. Cày sâu lật đất 40 – 50cm, đào rạch sâu 15 – 20cm, rộng 20 – 25cm. Trường hợp không thể cày sâu, cuốc lật toàn bộ rồi tiến hành rạch hàng sâu 40 – 50cm.
19.3. KHOẢNG CÁCH, MẬT ĐỘ:
19.3.1. Mật độ:
16.000 cây – 18.000cây/ha (đất tốt)
25.000 cây/ha (đất xấu, dốc).
19.3.2. Khoảng cách:
1,2m x 0,4m x 1 cây (đất trung bình, dốc dưới 100).
1,5m x 0,4m x 1 cây (đất tốt)
0,8m x 0,4m x 1 cây (đất xấu, dốc trên 100).
19.3.3. Trồng dặm:
Sau khi trồng 1 – 2 tháng phải tiến hành trồng dặm những cây chết. Do đó cần phải dự trữ khoảng 5 – 10% cây con khoẻ mạnh trồng dặm kịp thời.
19.4. TRỒNG CÂY BÓNG MÁT CHO CHÈ:
Cây chè ưa ánh sáng tán xạ. Vì vậy nương chè cần phải trồng cây bóng mát như: muồng lá đen, muồng lá nhọn. . . 1 ha trồng 150 – 250 cây. Trồng xen giữa 2 hàng chè, cứ cách 4 hàng chè trồng 1 hàng cây bóng mát, cây cách cây 10m. Trồng bằng cây ươm bầu, đảm bảo che bóng 30 – 35% ánh sáng mặt trời.
Độ dốc > 200: Giữ lại cây trên đỉnh để giữ ẩm, hạn chế rửa trôi.
19.5. BÓN PHÂN:
19.5.1. Bón lót phân hữu cơ:
20 – 30 tấn phân hữu cơ + 500kg supe lân cho 1 ha hoặc có thể bón: 20 tấn phân hữu cơ + 300kg hữu cơ Neem cake + 150kg NPK tan chậm, được chộn đều bón dưới hàng và phủ 1 lớp đất.
Lượng bón và phương pháp bón trên 1ha:
19.5.2. Bón phân cho chè kiến thiết cơ bản (2 – 3 năm sau trồng).
Loại chè | Loại phân | Lượng phân (kg) | số lần bón | Thời gian bón (vào tháng) | Phương pháp bón |
Chè 1 tuổi | Uê Super lân Clorua kali | 87 167 46 | 2 1 1 | 2- 3 và 6- 7 2- 3 2- 3 | Trộn đều, bón sâu 6 – 8cm, cách gốc 25 – 30cm, lấp kín |
Chè 2 tuổi | Uê Super lân Clorua kali | 130 167 62 | 2 1 1 | 2- 3 và 6- 7 2- 3 2- 3 | Trộn đều, bón sâu 6 – 8cm, cách gốc 25 – 30cm, lấp kín |
Đốn tạo hình lần 1 (2 tuổi) |
Hữu cơ Super lân | 15 – 20 tấn 550 | 1 1 | 11- 12 11- 12 | Trộn đều, bón rạch sâu 15 – 20cm, cách gốc 30 – 40cm, lấp kín |
Chè tuổi 3 | Uê Super lân Colrua kali | 174 222 92 | 2 1 1 | 2- 3 và 6- 7 2- 3 2- 3 và 6- 7 | Trộn đều, bón sâu 6 – 8cm, cách gốc 30 – 40cm, lấp kín |
19.5.3. Bón phân cho chè kinh doanh.
Loại chè | Loại phân | Lượng phân (kg) | số lần bón | Thời gian bón (vào tháng) | Phương pháp bón |
Các loại hình kinh doanh 3 năm bón 1 lần | Hữu cơ Super lân | 25 - 30(tấn) 550 | 1 1
| 12 – 1 12 - 1 | Trộn đều, bón rạch sâu 15 – 20cm, giữa hàng lấp kín |
Năng suất búp dưới 60 tạ/ha. | Urê Super lân Clorua kali | 210 – 260 220 – 230 92 – 120 | 3- 4 1 2 | 2; 4; 6; 8 2 2; 4 | Trộn đều, bón sâu 6-8cm, giữa hàng, lấp kín. Tỉ lệ phân bón cho các lần là: 40-20-30-10% hoặc 40-30-30% urê; 100% lân; 60 – 40% kali |
Năng suất búp 60 – dưới 80 tạ/ha | Urê Super lân Clorua kali | 260 – 390 330 – 550 125 – 185 | 3- 4 1 2 | 2; 4; 6; 8 2 2; 4 | Trộn đều, bón sâu 6-8cm, giữa hàng, lấp kín. Tỉ lệ phân bón cho các lần là: 40-20-30-10% hoặc 40-30-30% urê; 100% lân; 60 – 40% kali |
Năng suất búp 80 – 120 tạ/ha | Urê Super lân Clorua kali | 125 – 185 400 – 650 550 – 880 | 3- 5 1 2- 3 | 1; 3; 5; 7; 9 1 1; 5; 9 | Trộn đều, bón sâu 6-8cm, giữa hàng, lấp kín. Tỉ lệ phân bón cho các lần là: 30-20-30-10% hoặc 30-20-20% urê; 100% lân; 60-30-10% kali |
Năng suất búp từ 120 tạ/ha trở lên | Uê Super lân Clorua kali | 650 – 1300 880 – 1000 300 - 450 | 3- 5 1 2- 3 | 1; 3; 5; 7; 9 1 1; 5; 9 | Trộn đều, bón sâu 6-8cm, giữa hàng, lấp kín. Tỉ lệ phân bón cho các lần là: 20-30-20-10% hoặc 30-20-30-20% urê; 100% lân; 60-30-10% kali |
19.6. TỦ GỐC GIỮ ẨM:
Tủ cỏ, rác quanh gốc là biện pháp ngăn ngừa cỏ dại, giữ ẩm chống xói mòn và tăng nguồn dinh dưỡng cho chè Thái Nguyên. Sau khi cày bừa, xới xáo thì tiến hành tủ rác. Cần tủ rác kín khoảng trồng của hàng chè hoặc tủ quanh gốc. Độ dày lớp rác tủ: 10 – 20cm.
19.7. TƯỚI NƯỚC:
Nơi có điều kiện nguồn nước, khả năng đầu tư có thể tiến hành tưới cho chè vào các tháng hạn, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và các thời điểm hạn chính vụ, khi độ ẩm dưới 60% sức chứa ẩm đồng ruộng. Tưới theo phương pháp phun mưa bề mặt với vòi nước di động hoặc cố định cho hiệu quả cao.
Đánh giá
HỢP TÁC XÃ TRÀ XANH THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: SN38, Ngõ 288 Đường CMT8, Tổ 21, Phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
https://trathainguyentancuong.vn
ĐT: 0988.925.926 - Email: htxtraxanhthainguyen@gmail.com
<