Cao Gắm Đỏ, Cao Xạ Đen, Cao Xương Khớp
Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

Giỏ hàng (
)
che-thai-nguyen_tra-thai-nguyen_tan-cuong_bn

Cao Gắm Đỏ, Cao Xạ Đen, Cao Xương Khớp

Cao gắm đỏ là sản phẩm được chiết xuất từ thân cây gắm đỏ, một loại cây dây leo mọc trong rừng già. Cao xạ đen là sản phẩm được chiết xuất từ cây xạ đen, một loại cây thân leo mọc ở các vùng núi cao. Cao xương khớp là sản phẩm được bào chế từ các loại thảo dược tự nhiên có tác dụng tốt cho xương khớp như:

Giá: 350.000 VND

Bật mí tác dụng của cao gắm chữa bệnh Gút và xương khớp ít người biết

 CAO GẮM ĐỎ TỪ LÂU ĐÃ ĐƯỢC MỆNH DANH LÀ

VUA CHỮA GÚT VÔ CÙNG HIỆU QUẢ NHƯNG ÍT NGƯỜI BIẾT

Cao gắm là một loại cao được nấu từ cây gắm. Đây là loại cây mọc rất nhiều ở Việt Nam. Cây gắm còn được biết đến như một loại dược liệu có tác dụng chữa nhiều bệnh khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu công dụng của bài thuốc dân gian này qua bài viết sau nhé!

cao-gam_cao-gam-do_cao-xa-den_cao-xuong-khop

Cao gắm, cao gắm đỏ, cao xạ đen, cao xương khớp ít người biết

Cây gắm hay còn gọi là dây mấu, dây sót hay vương tôn, đây là loại cây thân leo mọc hoang. Vị thuốc này tính bình, vị đắng, có công năng khu phong, giải độc gan, tán hàn, tiêu viêm, sát trùng nên thường được dùng trong đông y để chữa các bệnh về Gút và xương khớp hoặc các bệnh Gút.

 cao-gam-do_cao-xa-den_cao-xuong-khop

Cao gắm, cao gắm đỏ, cao xương khớp, cao xạ đen nguyên chất

Cao gắm là gì?

Cao gắm là một loại cao nấu cô đặc từ cây gắm, một loài cây phổ biến ở vùng Tây Bắc nước ta. Đây là loại cây leo mọc hoang có đặc điểm như sau:

 

Thân cây dài 10 đến 12m, sống nhờ trên các cây to khác. Trên thân cây xuất hiện nhiều nốt sùi, kích thước lớn và tại các đốt thường phình to.

Lá hình trái xoan hoặc thuôn dài, mọc đối xứng, mặt trên nhẵn.

Hoa mọc thành nón giữa các lá, hoa đực và hoa cái ở các gốc khác nhau. Thời kỳ ra hoa vào khoảng tháng 6 đến tháng 8, kết quả vào tháng 10 đến 12. Cây có cuống quả ngắn, khi chín màu vàng, hạt to.

Công dụng của cây gắm đối với sức khỏe con người chủ yếu đến từ thân và rễ. Do đó, trong y học cổ truyền, thân và rễ được dùng làm thuốc. Ngoài ra, hạt của cây có thể dùng để ăn hoặc xoa bóp chữa các chứng đau nhức. Dược liệu này được thu hái quanh năm, sau khi thu hái về rửa sạch, thái lát mỏng, phơi nắng cho khô. Môi trường bảo quản dược liệu phải thoáng mát, khô ráo.

 

Cao gắm có tác dụng gì?

Vậy cao gắm tác dụng gì? Cao gắm có rất nhiều tác dụng tuyệt vời, đặc biệt là đối với các bệnh về Gút và xương khớp, đau nhức. Đặc biệt, nó còn là thần dược cho bệnh nhân gout, căn bệnh ngày càng phổ biến đang làm đau đầu các nhà khoa học. Đây là một bước tiến mới của ngành y học hiện đại.

 

Hỗ trợ điều trị bệnh gút

Cao gắm giúp hỗ trợ điều trị bệnh gout bằng cách làm giảm nồng độ axit uric trong máu. Axit uric là một hợp chất bao gồm hydro, oxy, carbon và nitơ. Khi nồng độ axit này trong máu tăng cao có thể dẫn đến ứ đọng, viêm khớp, sưng kẽ khớp, đau nhức và các hậu quả khác. Vì muối urat độc hại có thể tích tụ trong các khớp này. Sử dụng cao gắm giúp ổn định nồng độ axit, đồng thời có tác dụng kháng viêm, giảm viêm và hỗ trợ đẩy lùi bệnh Gút tốt hơn.

 cach-chua-benh-gut_tri-benh-gut

Cách chữa bệnh gút, trị bệnh gút hiệu quả nhất

Giúp giảm đau khớp

Thành phần của cao gắm bao gồm tinh chất và khoáng chất giúp kháng viêm và giảm đau. Vị thuốc này khi dùng phối hợp với các dược liệu khác để chữa đau khớp có tác dụng tăng cường hiệu quả sử dụng, giúp giảm đau nhanh chóng và không để lại biến chứng phức tạp.

 

Giúp bồi bổ gan thận

Cao gắm còn được sử dụng để bồi bổ gan thận, tăng cường chức năng lọc của gan và thận. Cao gắm có được tác dụng tuyệt vời này là nhờ thành phần được cô đọng trong dây gắm, giúp bồi bổ và ngăn ngừa bệnh tuyệt vời.

 

Ngoài ra, khi gan và thận hoạt động hiệu quả, quá trình đào thải độc tố ra khỏi cơ thể sẽ diễn ra thuận lợi hơn, từ đó giúp hạ thấp axit uric trong cơ thể. Có thể nói, sử dụng loại thảo dược này sẽ giúp hỗ trợ bệnh lẫn nhau trên nhiều phương diện.

 

Cách sử dụng cao gắm chữa Gút và xương khớp hiệu quả nhất

Cao gắm có rất nhiều công dụng đối với người bị bệnh gout, đau nhức Gút và xương khớp. Tuy nhiên, hiệu quả đạt được phụ thuộc ít nhiều vào các phương pháp được sử dụng. Sản phẩm này thường được dùng dưới dạng nước uống thay trà hàng ngày hoặc ngâm rượu theo khuyến cáo của các chuyên gia.

 

Sử dụng trực tiếp

Để có thể sử dụng trực tiếp cao gắm sau khi mua, bạn vui lòng làm theo các bước dưới đây:

 

Bước 1: Chuẩn bị 300ml nước sôi.

Bước 2: Thái nhỏ khoảng 5 đến 10 gam cao gắm.

Bước 3: Cho lượng cao trên vào cốc nước sôi khuấy đều cho tan hết.

Bước 4: Đợi nước ấm rồi uống.

Cao gắm ngâm rượu

Uống rượu bia là điều tối kỵ đối với bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân Gút. Tuy nhiên, dùng loại rượu ngâm cao gắm lại là chuyện khác. Nguyên nhân là do rượu sau khi ngâm với cao gắm sẽ trở thành chất vận chuyển dược chất đi vào cơ thể, không những không gây hại mà còn rất có lợi cho bệnh gout. Phương pháp ngâm rượu cao gắm như sau:

 

Bước 1: Chuẩn bị cao gắm và rượu với tỉ lệ sau: 1 lít rượu trắng và 300 gam cao gắm. Ở bước này, bạn cần cắt lát để cao gắm nhanh tan trong rượu.

Bước 2: Cho rượu và cao gắm vào lọ thủy tinh và ngâm ít nhất 1 tháng trở lên.

Bước 3: Sau 1 tháng lấy rượu trong bình ra uống, mỗi bữa chỉ uống khoảng 15 đến 20m và sử dụng 2 đến 3 lần mỗi ngày.

Rượu ngâm cao gắm có lợi cho bệnh Gút

Lưu ý khi sử dụng cao gắm cách này, người bệnh không được lạm dụng cao gắm ngâm rượu, bởi loại dược liệu này chỉ phát huy tác dụng nếu dùng đúng và đủ. Lạm dụng quá mức, đặc biệt bởi những người nghiện rượu có thể gây tác dụng ngược và làm cho tình trạng bệnh trở nên tồi tệ hơn.

 

Hy vọng với những thông tin trên đã giúp bạn có thêm thông tin về tác dụng của cao gắm chữa Gút và xương khớp. Loại cây này là cây thuốc nam có nhiều công dụng đối với sức khỏe và được sử dụng trong nhiều bài thuốc. Tuy nhiên, giống như bất kỳ loại thuốc nào khác, nó có thể có tác dụng phụ đối với sức khỏe. Vì vậy, người bệnh nên tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ trước khi sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.

 

THAM KHẢO THÊM:

Cao gắm chữa bệnh gút – Không phải ai cũng biết công dụng tuyệt vời này!

Điều trị gút bằng thuốc tây tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ, ảnh hưởng tới chức năng gan, thận. Do đó, ngày càng nhiều bệnh nhân tìm đến các loại thảo dược tự nhiên như cao gắm chữa bệnh gút với mong muốn loại bỏ bệnh gout một cách hiệu quả và an toàn.

  1. TỔNG QUAN VỀ CAO GẮM

Cây dây gắm có tên khoa học là Gnetum montanum Markgr Gnetaceae, thuộc họ cây dây leo. Cây thường mọc hoang ở các vùng núi cao, đặc biệt là các tỉnh Tây Bắc như: Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang,…

 Cây mọc cao dài đến 10 – 12m. Thân cây thường quấn vào các dây rừng, phình lên ở các đốt. Phiến lá hình trái xoan và thuôn dài. Cây có hoa đực và hoa cái, tập trung thành nón, ra hoa vào tháng 6 – 8 và ra quả trong khoảng tháng 10 – 12.

 Thân và rễ được thu hái vào một thời điểm nhất định trong năm, đem về rửa sạch, sau đó sao khô, sơ chế thật kỹ. Với nguyên liệu đã có, người ta sẽ đun nhừ 3 ngày 3 đêm, sau đó cô đặc, tinh lọc để thành cao gắm.

 Cao gắm có vị đắng, tính ôn, tác dụng khu phong, trừ thấp, tiêu viêm, giải độc, sát trùng, giảm sưng đau, chữa bệnh xương khớp.

 

Cao gắm chữa bệnh gút

Cây dây gắm thường mọc hoang ở các vùng núi cao

 

  1. CÔNG DỤNG CỦA CAO GẮM TRONG CHỮA BỆNH GÚT

Bệnh gout là một loại viêm khớp đột ngột gây ra hiện tượng sưng đỏ và đau ở các khớp. Nguyên nhân chính là do lượng axit uric tích tụ trong máu gây ra tình trạng viêm ở khớp. (Theo Medicalnewstoday.com) Gout được đánh giá là một căn bệnh nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị trị kịp thời.

 

Bệnh gout

Nguyên nhân chính gây bệnh gút là do lượng axit uric tích tụ trong máu gây ra tình trạng viêm ở khớp

 

Không chỉ trong Đông y mà y học hiện đại với nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng cao gắm giúp giảm đau nhức xương khớp, hỗ trợ điều trị gout.

 

2.1. Tăng đào thải axit uric, giảm lượng axit uric máu

Một số thành phần có trong cao gắm giúp hòa tan các tinh thể muối urat ở các khớp thành những phần tử nhỏ. Từ đó, các tinh thể này dễ dàng lưu thông qua các mạch máu, đi đến thận và được đào thải ra ngoài. Cao gắm giúp cho lượng axit uric trong máu không tăng lên quá cao.

 

2.2. Giảm bớt triệu chứng sưng đau ở các khớp

Dược tính của cao gắm là tiêu viêm, giảm đau. Do đó, sử dụng cao gắm chữa bệnh gút không chỉ giúp tăng cường chuyển hóa, đào thải và hạ nồng độ axit uric mà còn làm giảm các triệu chứng sưng, đau ở các khớp do gout.

 

2.3. Bồi bổ, tăng cường chức năng gan, thận

Cao gắm giúp bồi bổ khí huyết, phục hồi chức năng gan, thận. Từ đó, gan, thận sẽ làm tốt nhiệm vụ đào thải độc tố, acid uric ra khỏi cơ thể.

 

Công dụng cao gắm chữa bệnh gút

  1. CÁCH SỬ DỤNG CAO GẮM CHỮA BỆNH GÚT

Cao gắm thường dùng pha nước uống thay trà hằng ngày hoặc ngâm với rượu uống. Đây được xem là vị thuốc điều trị xương khớp và hỗ trợ bệnh nhân mắc gút rất tốt.

 3.1. Pha nước uống

– Lấy 5g cao gắm cho vào 350ml nước sôi, đợi cao tan hết.

 – Uống khi còn ấm, sau bữa ăn.

 – Mỗi ngày dùng từ 10 – 15g cao gắm.

 

3.2. Ngâm rượu uống

– Ngâm 100g cao gắm đã cắt thành các lát mỏng với 2 lít rượu trắng.

 – Ngâm từ 1 – 2 ngày cho cao tan hết trong rượu là có thể uống được.

 – Mỗi lần uống 1 ly nhỏ khoảng 40 – 50ml sau bữa ăn.

 Cách dùng Cao gắm chữa bệnh gút

Cao gắm thường dùng pha nước uống thay trà hằng ngày hoặc ngâm với rượu uống

 

Xem thêm:

 7+ cách chữa bệnh gout (gút) tại nhà hiệu quả theo lời chuyên gia

 

  1. MUA CAO GẮM Ở ĐÂU?

Cao gắm được bán trực tiếp tại các nhà thuốc đông y hoặc bán online. Tuy nhiên, bạn cần lựa chọn mua cao gắm tại những địa chỉ uy tín, đã được cấp phép để đảm bảo chất lượng của sản phẩm.

 

  1. CÁC CÔNG DỤNG KHÁC CỦA CAO GẮM

5.1. Trị rắn cắn

Khi bị rắn cắn cần hạn chế cử động để chất độc không di chuyển đến những vị trí khác. Ngay sau khi bị rắn cắn hãy nhai lá gắm rồi lấy bã đắp vào vết thương, sau đó đến ngay bệnh viện để điều trị.

 

5.2. Điều trị phong thấp và đau nhức xương khớp

Ngoài công dụng chữa bệnh gút hiệu quả, cây gắm còn có tác dụng điều trị bệnh phong thấp và đau nhức xương khớp.

 Chuẩn bị:

 – Rễ gắm, thạch lựu, cốt toái bổ, ngũ gia bì, ngưu tất, hy thiêm mỗi loại 4g

 – Đồng cân 2g

 Cách thực hiện: Đem phơi khô tất cả các nguyên liệu, sau đó tán thành từng viên.

 Cách sử dụng: Uống với nước hoặc ngâm rượu, gừng.

 Xem thêm:

 Tục đoạn – Cây thuốc thần dược cho người bệnh xương khớp

 Đương quy – Dược liệu bổ máu, trị đau nhức xương khớp hàng đầu

 Cây Hy thiêm – Vị thuốc giúp tiêu “tan bệnh” xương khớp

 

  1. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CAO GẮM CHỮA BỆNH GÚT

Công dụng chữa bệnh của cao gắm khá hiệu quả nhưng để nhanh chóng cải thiện tình hình sức khỏe thì người bệnh nên lưu ý những vấn đề sau:

 – Trước khi sử dụng cao gắm cần tham vấn ý kiến của bác sỹ.

 – Cần kiên trì trong quá trình điều trị bằng cao gắm.

 – Dừng sử dụng cao gắm ngay khi xuất hiện những biểu hiện bất thường.

 – Trong thời gian dùng cao gắm cần có chế độ ăn uống, sinh hoạt khoa học.

 – Khám sức khỏe định kỳ, kiểm tra tình trạng bệnh. Nếu bệnh tiến triển nặng cần thăm khám bác sỹ ngay để có phác đồ điều trị thích hợp.

 

Các loại Cao Gắm Đỏ, Cao Xạ Đen, Cao Xương Khớp có tác dụng gì?

Cao Gắm Đỏ

Cao gắm đỏ là sản phẩm được chiết xuất từ thân cây gắm đỏ, một loại cây dây leo mọc trong rừng già. Cao gắm đỏ có vị đắng, tính hàn, có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, lợi tiểu, hạ sốt, giải độc, bổ gan thận.

Cao gắm đỏ được sử dụng để điều trị các bệnh như:

  • Đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp, gout,…
  • Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm đường tiết niệu, viêm gan,…
  • Ngộ độc thực phẩm, ngộ độc rượu,…

Cao Xạ Đen

Cao xạ đen là sản phẩm được chiết xuất từ cây xạ đen, một loại cây thân leo mọc ở các vùng núi cao. Cao xạ đen có vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, kháng khuẩn, chống ung thư.

Cao xạ đen được sử dụng để điều trị các bệnh như:

  • U bướu, ung thư, viêm gan, xơ gan,…
  • Cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch,…
  • Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm đường tiết niệu,…

Cao Xương Khớp

Cao xương khớp là sản phẩm được bào chế từ các loại thảo dược tự nhiên có tác dụng tốt cho xương khớp như:

  • Glucosamine: giúp tăng cường tái tạo sụn khớp, giảm viêm, giảm đau.
  • Chondroitin sulfate: giúp tăng cường độ dẻo dai và đàn hồi của sụn khớp.
  • MSM: giúp giảm đau, chống viêm, chống oxy hóa.
  • Collagen type 2: giúp tái tạo sụn khớp, giảm đau, cứng khớp.

Cao xương khớp được sử dụng để điều trị các bệnh như:

  • Đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp, thoái hóa khớp,…
  • Giúp tăng cường sức khỏe xương khớp, phòng ngừa loãng xương, thoái hóa khớp.

So sánh Cao Gắm Đỏ, Cao Xạ Đen và Cao Xương Khớp

Đặc điểm

Cao Gắm Đỏ

Cao Xạ Đen

Cao Xương Khớp

Thành phần

Chiết xuất từ cây gắm đỏ

Chiết xuất từ cây xạ đen

Chiết xuất từ các loại thảo dược tự nhiên

Công dụng

Tiêu viêm, giảm đau, lợi tiểu, hạ sốt, giải độc, bổ gan thận

Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, kháng khuẩn, chống ung thư

Tăng cường tái tạo sụn khớp, giảm viêm, giảm đau

Đối tượng sử dụng

Người bị đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp, gout,…

Người bị u bướu, ung thư, viêm gan, xơ gan,…

Người bị đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp, thoái hóa khớp,…

Liều dùng

Ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 10-15g

Ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 30-40g

Ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 10-20g

Tác dụng phụ

Có thể gây buồn nôn, chóng mặt ở một số người nhạy cảm

Có thể gây mất ngủ, táo bón ở một số người nhạy cảm

Có thể gây nóng trong người, táo bón ở một số người nhạy cảm

Giá thành

300.000-500.000 đồng/lọ 100g

200.000-300.000 đồng/lọ 100g

350.000-500.000 đồng/lọ 100g

Có thể thấy, cao gắm đỏ và cao xương khớp đều có tác dụng tốt cho xương khớp. Tuy nhiên, cao gắm đỏ có tác dụng chính là giảm đau, tiêu viêm, còn cao xương khớp có tác dụng chính là tăng cường tái tạo sụn khớp. Cao xạ đen có tác dụng chính là thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, kháng khuẩn, chống ung thư.

Cao gắm là sản phẩm được chiết xuất từ thân cây gắm, một loại cây dây leo mọc trong rừng già. Cao gắm có vị đắng, tính hàn, có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, lợi tiểu, hạ sốt, giải độc, bổ gan thận.

Cây gắm còn được gọi là dây mấu, vương tôn hay dây sót, có tên khoa học Gnetum montanum – thuộc họ Dây gắm (Gnetaceae). Cây gắm mọc hoang ở nhiều vùng miền của Việt Nam, chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên,…

Dây gắm là phần thân và cành của cây gắm, được thu hái vào mùa xuân hoặc mùa thu. Dây gắm có vị đắng, tính hàn, có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, lợi tiểu, hạ sốt, giải độc, bổ gan thận.

Cả cao gắm, cây gắm và dây gắm đều được sử dụng làm thuốc trong Đông y để điều trị các bệnh như:

  • Đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp, gout,…
  • Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm đường tiết niệu, viêm gan,…
  • Ngộ độc thực phẩm, ngộ độc rượu,…

Tuy nhiên, khi sử dụng cao gắm, cây gắm hoặc dây gắm để chữa bệnh, cần lưu ý một số điều sau:

  • Chỉ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc thầy thuốc Đông y.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không sử dụng thuốc quá liều quy định.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có tiền sử bệnh tim mạch, huyết áp, tiểu đường.

 

Tác dụng của Cao Gắm Đỏ

Cao gắm đỏ là sản phẩm được chiết xuất từ thân cây gắm đỏ, một loại cây dây leo mọc trong rừng già. Cao gắm đỏ có vị đắng, tính hàn, có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, lợi tiểu, hạ sốt, giải độc, bổ gan thận.

Cao gắm đỏ được sử dụng để điều trị các bệnh như:

  • Đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp, gout,…
  • Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm đường tiết niệu, viêm gan,…
  • Ngộ độc thực phẩm, ngộ độc rượu,…

Công dụng của Cao Gắm Đỏ

  • Tiêu viêm, giảm đau

Cao gắm đỏ có chứa các chất có tác dụng kháng viêm, giảm đau như flavonoid, tanin, saponin,… Các chất này giúp ức chế quá trình sản sinh các chất gây viêm, giảm đau, sưng, nóng, đỏ,…

  • Lợi tiểu

Cao gắm đỏ có tác dụng lợi tiểu, giúp tăng cường đào thải độc tố ra khỏi cơ thể.

  • Hạ sốt

Cao gắm đỏ có tác dụng hạ sốt, giúp hạ nhiệt cơ thể.

  • Giải độc

Cao gắm đỏ có tác dụng giải độc, giúp đào thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể.

  • Bổ gan thận

Cao gắm đỏ có tác dụng bổ gan thận, giúp tăng cường chức năng gan thận.

Liều dùng Cao Gắm Đỏ

  • Người lớn: Ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 10-15g.
  • Trẻ em: Liều dùng giảm tùy theo độ tuổi.

Cách dùng Cao Gắm Đỏ

  • Pha với nước ấm để uống.
  • Ngâm với rượu để uống.

Tác dụng phụ của Cao Gắm Đỏ

Cao gắm đỏ được đánh giá là khá an toàn, tuy nhiên vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, chóng mặt ở một số người nhạy cảm.
  • Mất ngủ, táo bón ở một số người nhạy cảm.
  • Nóng trong người, táo bón ở một số người nhạy cảm.

Lưu ý khi sử dụng Cao Gắm Đỏ

  • Không sử dụng cao gắm đỏ cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không sử dụng cao gắm đỏ quá liều quy định.
  • Thận trọng khi sử dụng cao gắm đỏ cho người có tiền sử bệnh tim mạch, huyết áp, tiểu đường.

Nên mua Cao Gắm Đỏ ở đâu

Cao gắm đỏ được bán tại nhiều cửa hàng thuốc đông y, cửa hàng thực phẩm chức năng trên toàn quốc. Bạn nên lựa chọn mua cao gắm đỏ ở những địa chỉ uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

 

Tác dụng của Cao Xạ Đen

Cao xạ đen là sản phẩm được chiết xuất từ cây xạ đen, một loại cây thân leo mọc ở các vùng núi cao. Cao xạ đen có vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, kháng khuẩn, chống ung thư.

Cao xạ đen được sử dụng để điều trị các bệnh như:

  • U bướu, ung thư, viêm gan, xơ gan,…
  • Cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch,…
  • Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm đường tiết niệu,…

Công dụng của Cao Xạ Đen

  • Thanh nhiệt, giải độc

Cao xạ đen có chứa các chất có tác dụng thanh nhiệt, giải độc như flavonoid, tanin, saponin,… Các chất này giúp đào thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể, giúp cơ thể thanh mát, khỏe mạnh.

  • Tiêu viêm, kháng khuẩn

Cao xạ đen có tác dụng tiêu viêm, kháng khuẩn nhờ các chất như flavonoid, tanin, saponin,… Các chất này giúp ức chế quá trình sản sinh các chất gây viêm, giảm đau, sưng, nóng, đỏ,… Đồng thời, cao xạ đen cũng giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

  • Chống ung thư

Cao xạ đen có chứa các chất có tác dụng chống ung thư như flavonoid, tanin, saponin, anthraquinone,… Các chất này giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, ngăn ngừa ung thư di căn.

Liều dùng Cao Xạ Đen

  • Người lớn: Ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 30-40g.
  • Trẻ em: Liều dùng giảm tùy theo độ tuổi.

Cách dùng Cao Xạ Đen

  • Pha với nước ấm để uống.
  • Ngâm với rượu để uống.

Tác dụng phụ của Cao Xạ Đen

Cao xạ đen được đánh giá là khá an toàn, tuy nhiên vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Mất ngủ, táo bón ở một số người nhạy cảm.
  • Nóng trong người, táo bón ở một số người nhạy cảm.

Lưu ý khi sử dụng Cao Xạ Đen

  • Không sử dụng cao xạ đen cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không sử dụng cao xạ đen quá liều quy định.
  • Thận trọng khi sử dụng cao xạ đen cho người có tiền sử bệnh tim mạch, huyết áp, tiểu đường.

Nên mua Cao Xạ Đen ở đâu

Cao xạ đen được bán tại nhiều cửa hàng thuốc đông y, cửa hàng thực phẩm chức năng trên toàn quốc. Bạn nên lựa chọn mua cao xạ đen ở những địa chỉ uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Một số lưu ý khi sử dụng cao xạ đen

  • Cao xạ đen là một loại thảo dược tự nhiên, lành tính, tuy nhiên vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ như mất ngủ, táo bón, nóng trong người,… Do đó, bạn nên sử dụng cao xạ đen theo đúng liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ hoặc thầy thuốc đông y.
  • Không sử dụng cao xạ đen cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không sử dụng cao xạ đen quá liều quy định.
  • Thận trọng khi sử dụng cao xạ đen cho người có tiền sử bệnh tim mạch, huyết áp, tiểu đường.

Kết luận

Cao xạ đen là một loại thảo dược tự nhiên có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, kháng khuẩn, chống ung thư. Tuy nhiên, bạn nên sử dụng cao xạ đen theo đúng liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ hoặc thầy thuốc đông y để tránh gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

 

Tác dụng của Cao Xương Khớp

Cao xương khớp là một loại thực phẩm chức năng được bào chế từ các loại thảo dược tự nhiên có tác dụng tốt cho xương khớp. Cao xương khớp có thể giúp:

  • Tăng cường tái tạo sụn khớp: Sụn khớp là một mô đàn hồi bao bọc đầu xương, giúp giảm ma sát và bảo vệ xương khỏi tổn thương. Cao xương khớp có chứa các thành phần như glucosamine, chondroitin sulfate, MSM, collagen type 2,… giúp tăng cường tái tạo sụn khớp, giảm viêm, giảm đau.
  • Giảm đau, viêm: Cao xương khớp có chứa các thành phần như gừng, đinh lăng, nghệ,… có tác dụng giảm đau, chống viêm, giúp cải thiện các triệu chứng đau nhức xương khớp, tê mỏi, cứng khớp.
  • Tăng cường sức khỏe xương khớp: Cao xương khớp có chứa các thành phần như canxi, vitamin D, magie,… giúp tăng cường sức khỏe xương khớp, phòng ngừa loãng xương, thoái hóa khớp.

Liều dùng Cao Xương Khớp

  • Người lớn: Ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 10-20g.
  • Trẻ em: Liều dùng giảm tùy theo độ tuổi.

Cách dùng Cao Xương Khớp

  • Pha với nước ấm để uống.
  • Ngâm với rượu để uống.

Tác dụng phụ của Cao Xương Khớp

Cao xương khớp được đánh giá là khá an toàn, tuy nhiên vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Táo bón.
  • Nóng trong người.
  • Mẫn cảm với một số thành phần của cao xương khớp.

Lưu ý khi sử dụng Cao Xương Khớp

  • Không sử dụng cao xương khớp cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không sử dụng cao xương khớp quá liều quy định.
  • Thận trọng khi sử dụng cao xương khớp cho người có tiền sử bệnh tim mạch, huyết áp, tiểu đường.

Nên mua Cao Xương Khớp ở đâu

Cao xương khớp được bán tại nhiều cửa hàng thuốc đông y, cửa hàng thực phẩm chức năng trên toàn quốc. Bạn nên lựa chọn mua cao xương khớp ở những địa chỉ uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Kết luận

Cao xương khớp là một loại thực phẩm chức năng có nhiều tác dụng tốt cho xương khớp. Tuy nhiên, bạn nên sử dụng cao xương khớp theo đúng liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ hoặc thầy thuốc đông y để tránh gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

 

Công dụng của cây gắm

Cây gắm còn được gọi là dây mấu, vương tôn hay dây sót, là loại cây thân leo mọc hoang. Dược liệu này có tính bình, vị đắng, công năng khu phong, trừ thấp, tán hàn, tiêu viêm và sát trùng nên được sử dụng trong các bài thuốc Y Học Cổ Truyền điều trị các bệnh bệnh lý do phong thấp hoặc thống phong.

  1. Đặc điểm của cây gắm

Cây gắm còn được gọi là dây mấu, vương tôn hay dây sót, có tên khoa học Gnetum montanum – thuộc họ Dây gắm (Gnetaceae). Đây là loại thực vật thân leo, mọc hoang và có những đặc điểm như sau:

  • Thân cây dài từ 10 – 12m, sống nhờ trên các cây lớn khác. Trên thân có nhiều mấu, kích thước tương đối lớn và thường phình lên ở các đốt;
  • Lá cây hình trái xoan hoặc thuôn dài, mọc đối xứng nhau, mép lá nguyên và mặt trên lá nhẵn bóng;
  • Hoa cây mọc thành từng nón ở kẽ lá, trong đó hoa đực và hoa cái nằm khác gốc. Thời điểm ra hoa vào khoảng tháng 6 đến tháng 8, kết quả vào tháng 10 – 12. Quả cây có cuống ngắn, khi chín có màu vàng và bên trong có chứa hạt to;

Các công dụng của cây gắm đối với sức khỏe con người chủ yếu từ thân và rễ cây. Vì vậy, trong Y Học Cổ Truyền, thân và rễ cây gắm được sử dụng làm thuốc. Bên cạnh đó, hạt cây có thể sử dụng để ăn hoặc bào chế thành thuốc xoa bóp trong các triệu chứng đau nhức.

Dược liệu được thu hái quanh năm, sau khi thu hái được đem về rửa sạch, thái thành lát mỏng và phơi cho khô hoàn toàn. Môi trường bảo quản dược liệu cần đảm bảo thoáng mát và khô ráo.

  1. Tác dụng của cây gắm

Cây gắm có tác dụng gì? Theo Y Học Cổ Truyền, cây gắm có tính bình, vị đắng và có nhiều công dụng đối với sức khỏe con người như sau:

Tác dụng của dây gắm theo Y Học Cổ Truyền:

  • Công năng: Dây gắm có công dụng sát trùng, trừ thấp, giải độc, tiêu viêm, thư cân, hoạt huyết và khu phong;
  • Chủ trị: Dược liệu này chủ trị trong điều trị sốt rét, ngộ độc, đau nhức xương khớp, bị sơn ăn và chứng thống phong (bệnh gout). Cành cây chủ trị để chỉ thống (giảm đau), trị bong gân, liền gân xương, đòn ngã tổn thương, gãy xương. Rễ cây được dùng trong điều trị chứng hạc tất phong (sưng đau đầu gối);
  • Tại Ấn Độ, thân và rễ cây gấm được sử dụng để hạ thân nhiệt, hạt cây được sử dụng để chữa đau nhức do tế thấp.

Tác dụng của dây gắm theo Y Học Hiện Đại:

  • Nghiên cứu thực hiện trên tim cô lập của chuột cho thấy hoạt chất dl-demethyl coclaurin hydrochlorit từ dược liệu dây gắm có tác dụng tăng cường, làm mạnh tim;
  • Dịch chiết từ dược liệu dây gắm sau khi tiêm vào chuột thực nghiệm cho thấy tác dụng chống co thắt phế quản ở liều 0.1mg/kg thể trọng;
  • Nước sắc từ dược liệu cho tác dụng ức chế liên cầu khuẩn nhóm A (Strepcococci), liên cầu tan máu (Haemophilus haemolyticus), tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus), vi khuẩn gây viêm phổi Catarrhl, trực khuẩn lỵ (Shigella flexneri), trực khuẩn thương hàn (Salmonella typhosa);
  • Kết quả các nghiên cứu cho thấy nước sắc từ cây gắm có công dụng bình suyễn và giảm ho nhẹ.

Dược liệu dây gắm được sử dụng trong điều trị bệnh ở dạng thuốc sắc, ngâm rượu hoặc đắp ngoài với liều lượng khoảng từ 15 – 30g/ngày.

 

Tác dụng của dây gắm được ứng dụng trong Y Học với công dụng trị bệnh

  1. Cây gắm trong các bài thuốc điều trị

Từ những công dụng của cây gắm đối với sức khỏe con người, dược liệu này được sử dụng trong nhiều bài thuốc Y Học Cổ Truyền như sau:

3.1. Bài thuốc điều trị đau nhức xương khớp do bệnh lý phong thấp

Chế biến bài thuốc như sau: Sử dụng 400g mỗi vị thuốc gồm hy thiêm, ngũ gia bì, rễ gắm, thạch lựu, ngưu tất và cốt thoái bổ, 250g lá ké, 250g quán chúng, 500g tỳ giải và 800g cẩu tích. Hỗn hợp các vị thuốc được đem sấy khô, tán thành bột sau đó bào chế thành viên thuốc. Dùng viên thuốc uống với nước gừng/rượu hoặc dùng ngâm rượu.

3.2. Bài thuốc trị lở sơn

Sử dụng 20g rễ gắm đem sắc với 300ml nước đến khi còn lại 150ml dung dịch thì dừng lại, nước thuốc sắc được chia làm 2 lần uống trong ngày.

3.3. Bài thuốc hỗ trợ điều trị đau nhức gân xương

Chế biến bài thuốc như sau: Sử dụng 80g mỗi vị thuốc gồm rễ rung rúc, ngũ gia bì, rễ dây gắm và vỏ cây hoa giẻ; 40g mỗi vị thuốc gồm rễ xích đồng, rễ cỏ xước, tầm gửi dâu, rễ ô dược, rễ bạch đồng nữ, rễ bưởi bung và rễ bước bạc, 20g mỗi vị thuốc gồm rễ chỉ thiên và cỏ roi ngựa. Hỗn hợp dược liệu đem thái nhỏ, phơi khô và ngâm trong 1 lít rượu trắng. Thời gian ngâm là 15 ngày, rượu thuốc sau khi ngâm đủ thời gian đem dùng mỗi ngày 1 chén nhỏ trước khi đi ngủ vào buổi tối.

3.4. Bài thuốc chữa phong thấp

Chế biến bài thuốc như sau: Sử dụng 20g mỗi loại dược vị gồm dây đau xương, rễ cỏ xước, rễ dây gắm, rễ tầm xuân và rễ cà gai leo. Hỗn hợp dược liệu đem sắc trong 500ml nước đến khi còn 200ml thì dừng. Nước thuốc sau khi sắc chia làm 2 lần uống trong ngày, duy trì dùng bài thuốc trong 15 ngày để đạt được hiệu quả điều trị cao.

3.5. Bài thuốc hỗ trợ điều trị thống phong

Dùng 10g dây gắm khô đem hãm với 150ml nước sôi, uống như trà mỗi ngày.

3.6. Bài thuốc trị sốt rét

Dùng 4g mỗi vị thuốc gồm dây cóc, ô mai và binh lang (hạt cau), 10g mỗi vị thuốc gồm thảo quả, lá mãng cầu tươi, dây gắm và hà thủ ô, 8g cây chó đẻ. Hỗn hợp dược liệu đem sắc với 600ml nước đến khi còn lại khoảng 200ml nước thì dừng, nước thuốc sau khi sắc chia thành 2 lần uống trong ngày. Để đạt hiệu quả cao, người bệnh nên uống trước khi lên cơn sốt rét khoảng 2 giờ, trong trường hợp tình trạng bệnh không thuyên giảm nên sử dụng thêm 10g sài hồ.

 

Công dụng của cây gắm trong một số bài thuốc Y Học Cổ Truyền

3.7. Bài thuốc trị đau nhức do phong thấp

Một trong những công dụng của cao dây gắm trong điều trị bệnh là giảm đau nhức xương khớp do phong thấp. Chế biến bài thuốc như sau: Dùng 100g vỏ chân chim, 40g cốt toái bổ, 10g bạch hoa xà, 10g rễ chiên chiến, 40g mỗi vị thuốc gồm tiền hồ, rễ bưởi bung, cây cỏ xước, ô dược và bạch đồng nữ, 80g rễ rung rúc. Hỗn hợp dược liệu đem sắc với nước rồi chế thành cao đặc, ngâm với 2 lít rượu trắng 40 độ trong thời gian 3 ngày. Mỗi ngày dùng 2 lần rượu thuốc, mỗi lần dùng khoảng 30ml.

3.8. Bài thuốc điều hòa kinh nguyệt

Dùng 10g bạch đồng nữ, 6g nghệ đen, 8g rễ dây gắm, 10g lá đuôi lươn, 12g nhân trần và 12g ích mẫu. Hỗn hợp dược liệu đem sắc với nước và dùng mỗi ngày 1 thang.

3.9. Bài thuốc trị rắn cắn

Sử dụng một ít lá dây gắm tươi, nhai lá gắm nuốt lấy nước và dùng bã đắp lên vết rắn cắn. Sau khi được sơ cứu cần đưa người bệnh đến ngay cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

Như vậy cây gắm là dược liệu có nhiều công dụng đối với sức khỏe và được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh. Tuy nhiên cũng tương tự như những loại thuốc khác, dây gắm có thể gây ra những tác dụng phụ đối với sức khỏe. Vì vậy, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng để đạt được hiệu quả tốt nhất.

 

Cao gắm giá bao nhiêu 1 lạng

 Theo kết quả tìm kiếm của tôi, giá cao gắm 1 lạng dao động từ 250.000 đồng đến 400.000 đồng, tùy thuộc vào chất lượng cao, nguồn gốc xuất xứ và nơi bán.

Cao gắm chất lượng cao thường có màu nâu sẫm, không bị lẫn tạp chất, có mùi thơm đặc trưng. Cao được sản xuất từ cây gắm tươi, được thu hái đúng thời vụ và chế biến theo quy trình chuẩn.

Cao gắm có nguồn gốc từ các vùng núi cao phía Bắc, đặc biệt là các tỉnh như Sơn La, Lai Châu, Điện Biên,... Cao được sản xuất ở những vùng này thường có chất lượng cao hơn do được trồng và chăm sóc theo phương pháp truyền thống.

Nơi bán cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến giá cao gắm. Cao được bán tại các nhà thuốc uy tín thường có giá cao hơn so với cao được bán tại các cửa hàng tạp hóa hoặc online.

Dưới đây là một số mức giá cao gắm 1 lạng phổ biến hiện nay:

  • Cao gắm chất lượng cao, được sản xuất tại Sơn La, Lai Châu, Điện Biên: 270.000 - 400.000 đồng/lạng
  • Cao gắm chất lượng trung bình, được sản xuất tại các tỉnh khác: 250.000 - 370.000 đồng/lạng
  • Cao gắm chất lượng thấp, được sản xuất từ cây gắm khô, vụn: 300.000 - 350.000 đồng/lạng

Khi mua cao gắm, bạn nên chọn mua ở những địa chỉ uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

 

Tác dụng của cao gắm đỏ

 Cao gắm đỏ là một loại cao được chế biến từ cây gắm đỏ, một loại cây thuốc quý có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Cao gắm đỏ có vị đắng, tính ôn, có tác dụng khu phong, trừ thấp, tiêu viêm, giải độc, sát trùng, giảm sưng đau, chữa bệnh xương khớp.

Một số tác dụng chính của cao gắm đỏ bao gồm:

  • Hỗ trợ điều trị bệnh gút: Cao gắm có tác dụng làm giảm nồng độ axit uric trong máu, giúp ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh gút.
  • Giảm đau khớp: Cao gắm có chứa các hoạt chất có tác dụng kháng viêm, giảm đau, giúp giảm đau nhức xương khớp do viêm khớp, thấp khớp, thoái hóa khớp,...
  • Bồi bổ gan thận: Cao gắm có tác dụng bổ gan, thận, giúp tăng cường chức năng gan thận, ngăn ngừa suy giảm chức năng gan thận.

Ngoài ra, cao gắm đỏ còn có một số tác dụng khác như:

  • Giảm ho, long đờm: Cao gắm có tác dụng tiêu đờm, giảm ho, giúp làm giảm các triệu chứng ho do viêm họng, viêm phế quản,...
  • Tăng cường sức đề kháng: Cao gắm có chứa các chất chống oxy hóa, giúp tăng cường sức đề kháng, bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do.
  • Làm đẹp da: Cao gắm có tác dụng dưỡng ẩm, làm sáng da, giúp da mịn màng, tươi trẻ.

Cao gắm đỏ có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, như pha nước uống, ngâm rượu, hoặc đắp ngoài.

Cách pha nước uống: Cắt nhỏ 5g cao gắm, cho vào 350ml nước nóng, khuấy đều cho tan rồi uống. Uống 1 - 2 lần/ngày.

Cách ngâm rượu: Cho 100g cao gắm vào bình thủy tinh, đổ ngập rượu trắng 40 độ. Ngâm trong khoảng 1 tháng là có thể sử dụng. Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 20ml.

Cách đắp ngoài: Cho 5g cao gắm vào bát, thêm một ít nước ấm để tạo thành hỗn hợp sền sệt. Đắp hỗn hợp lên vùng da bị đau, sưng, viêm. Để trong khoảng 30 phút rồi rửa sạch.

Lưu ý:

  • Cao gắm đỏ là một loại thuốc nam, nên cần sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ hoặc thầy thuốc.
  • Không dùng cao gắm đỏ cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Không dùng cao gắm đỏ cho người đang bị viêm loét dạ dày, tá tràng.

Trước khi sử dụng cao gắm đỏ, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

 

Uống cao gắm có tốt không

 Uống cao gắm có tốt không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Sức khỏe của người dùng: Cao gắm là một loại thuốc nam, có tác dụng tốt đối với một số bệnh lý, nhưng cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ đối với một số người. Vì vậy, trước khi sử dụng cao gắm, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc để đảm bảo an toàn.
  • Chất lượng của cao gắm: Cao gắm được chế biến từ cây gắm, một loại cây thuốc quý có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có nhiều loại cao gắm khác nhau, có chất lượng khác nhau. Vì vậy, bạn nên chọn mua cao gắm ở những địa chỉ uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
  • Cách sử dụng cao gắm: Cao gắm có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, như pha nước uống, ngâm rượu, hoặc đắp ngoài. Cách sử dụng cao gắm cũng ảnh hưởng đến hiệu quả của sản phẩm. Bạn nên tham khảo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hoặc bác sĩ, thầy thuốc để sử dụng cao gắm đúng cách.

Nhìn chung, cao gắm là một loại thuốc nam có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, đặc biệt là đối với các bệnh lý xương khớp, bệnh gút,... Tuy nhiên, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi sử dụng cao gắm để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Dưới đây là một số tác dụng của cao gắm mà bạn có thể tham khảo:

  • Hỗ trợ điều trị bệnh gút: Cao gắm có tác dụng làm giảm nồng độ axit uric trong máu, giúp ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh gút.
  • Giảm đau khớp: Cao gắm có chứa các hoạt chất có tác dụng kháng viêm, giảm đau, giúp giảm đau nhức xương khớp do viêm khớp, thấp khớp, thoái hóa khớp,...
  • Bồi bổ gan thận: Cao gắm có tác dụng bổ gan, thận, giúp tăng cường chức năng gan thận, ngăn ngừa suy giảm chức năng gan thận.

Ngoài ra, cao gắm còn có một số tác dụng khác như:

  • Giảm ho, long đờm: Cao gắm có tác dụng tiêu đờm, giảm ho, giúp làm giảm các triệu chứng ho do viêm họng, viêm phế quản,...
  • Tăng cường sức đề kháng: Cao gắm có chứa các chất chống oxy hóa, giúp tăng cường sức đề kháng, bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do.
  • Làm đẹp da: Cao gắm có tác dụng dưỡng ẩm, làm sáng da, giúp da mịn màng, tươi trẻ.

 

Tác dụng phụ của cao gắm

 Cao gắm là một loại thuốc nam có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, nhưng cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ đối với một số người.

Một số tác dụng phụ thường gặp của cao gắm bao gồm:

  • Tiêu chảy: Cao gắm có thể gây ra tiêu chảy, đặc biệt là khi sử dụng với liều lượng cao hoặc sử dụng trong thời gian dài.
  • Buồn nôn, nôn: Cao gắm cũng có thể gây ra buồn nôn, nôn.
  • Chóng mặt, hoa mắt: Cao gắm có thể gây ra chóng mặt, hoa mắt.
  • Đau bụng: Cao gắm có thể gây ra đau bụng.

Ngoài ra, cao gắm cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, chẳng hạn như:

  • Gan nhiễm độc: Cao gắm có thể gây ra tổn thương gan, dẫn đến gan nhiễm độc.
  • Thần kinh trung ương bị kích thích: Cao gắm có thể gây ra kích thích thần kinh trung ương, dẫn đến các triệu chứng như bồn chồn, lo lắng, mất ngủ,...
  • Phản ứng dị ứng: Cao gắm có thể gây ra phản ứng dị ứng, chẳng hạn như nổi mề đay, ngứa, khó thở,...

Để giảm thiểu nguy cơ mắc các tác dụng phụ của cao gắm, bạn nên sử dụng cao gắm theo đúng chỉ định của bác sĩ hoặc thầy thuốc. Bạn cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi sử dụng cao gắm nếu bạn đang mắc các bệnh lý sau:

  • Suy gan, suy thận
  • Bệnh tim mạch
  • Bệnh dạ dày, tá tràng
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng cao gắm, bạn nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc.

  

Cao gắm đỏ nguyên chất

 Cao gắm đỏ nguyên chất là một loại dược liệu quý được sử dụng trong Đông y từ lâu đời. Cao gắm được chế biến từ nhựa của cây gắm, có màu đỏ sẫm, vị ngọt, tính bình. Cao gắm có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, đặc biệt là hỗ trợ điều trị bệnh gout.

Cao gắm đỏ nguyên chất có chứa nhiều hoạt chất quý, bao gồm:

  • Tanin: Có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, ngăn ngừa sưng đau xương khớp.
  • Flavonoid: Có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, giảm đau, hạ sốt.
  • Saponin: Có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, giảm đau, hạ sốt.

Cao gắm đỏ nguyên chất có các công dụng sau:

  • Hỗ trợ điều trị bệnh gout: Cao gắm có tác dụng làm giảm nồng độ axit uric trong máu, giúp hòa tan các tinh thể muối urat ở các khớp, từ đó giảm đau, sưng, viêm khớp.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp: Cao gắm có tác dụng chống viêm, giảm đau, giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh xương khớp như đau nhức, mỏi khớp, tê bì chân tay.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh cảm cúm: Cao gắm có tác dụng hạ sốt, giảm đau, giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh cảm cúm như sốt, đau đầu, đau nhức cơ thể.

Cao gắm đỏ nguyên chất được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, bao gồm:

  • Ngâm rượu: Ngâm 50-100g cao gắm với 1 lít rượu trắng trong khoảng 3-5 tháng. Mỗi ngày uống 20-30ml rượu cao gắm.
  • Uống trực tiếp: Hòa tan 5-10g cao gắm với nước ấm, uống trước khi ăn 30 phút.
  • Ngâm mật ong: Ngâm 50-100g cao gắm với 500ml mật ong trong khoảng 1 tháng. Mỗi ngày uống 2-3 thìa cà phê mật ong cao gắm.

Cao gắm đỏ nguyên chất là một loại dược liệu an toàn, lành tính, tuy nhiên không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

Tác dụng phụ của cao gắm

 Cao gắm là một loại dược liệu quý có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, đặc biệt là hỗ trợ điều trị bệnh gout. Tuy nhiên, cao gắm cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn: Cao gắm có thể gây kích ứng dạ dày, dẫn đến buồn nôn và nôn.
  • Tiêu chảy: Cao gắm có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, dẫn đến tiêu chảy.
  • Chóng mặt, hoa mắt: Cao gắm có thể làm hạ huyết áp, dẫn đến chóng mặt, hoa mắt.
  • Mệt mỏi: Cao gắm có thể gây suy nhược cơ thể, dẫn đến mệt mỏi.

Ngoài ra, cao gắm cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ khác, tùy thuộc vào cơ địa của từng người.

Để giảm thiểu nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ của cao gắm, người dùng cần lưu ý một số điều sau:

  • Sử dụng cao gắm đúng liều lượng và thời gian quy định.
  • Không sử dụng cao gắm cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không sử dụng cao gắm cho người bị suy giảm chức năng gan, thận.
  • Không sử dụng cao gắm cho người đang sử dụng các loại thuốc khác, đặc biệt là các loại thuốc hạ huyết áp.

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng cao gắm, người dùng nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng cao gắm:

  • Nên mua cao gắm ở những địa chỉ uy tín, đảm bảo chất lượng.
  • Kiểm tra kỹ hạn sử dụng trước khi sử dụng.
  • Bảo quản cao gắm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Tóm lại, cao gắm là một loại dược liệu an toàn, lành tính, tuy nhiên cần sử dụng đúng cách để tránh gặp phải các tác dụng phụ.

 

Cao gắm giá bao nhiêu 1 lạng

 Giá cao gắm 1 lạng dao động từ 50.000 đến 100.000 đồng, tùy thuộc vào chất lượng cao gắm và địa chỉ mua bán. Cao gắm có chất lượng tốt, được chế biến từ nguyên liệu sạch, thu hái đúng thời vụ thường có giá cao hơn. Cao gắm được bán ở các nhà thuốc Đông y, các cửa hàng bán thuốc Nam hoặc các trang thương mại điện tử.

Khi mua cao gắm, người dùng nên lưu ý những điều sau:

  • Nên mua cao gắm ở những địa chỉ uy tín, đảm bảo chất lượng.
  • Kiểm tra kỹ hạn sử dụng trước khi sử dụng.
  • Bảo quản cao gắm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Cao gắm là một loại dược liệu quý có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, tuy nhiên cần sử dụng đúng cách để tránh gặp phải các tác dụng phụ.

 

Uống cao gắm có tốt không

 Uống cao gắm có tốt không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Mục đích sử dụng: Cao gắm có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm hỗ trợ điều trị bệnh gout, bệnh xương khớp, bệnh cảm cúm,... Nếu sử dụng cao gắm đúng mục đích, đúng cách thì sẽ mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
  • Đối tượng sử dụng: Cao gắm là một loại dược liệu an toàn, lành tính, tuy nhiên không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Ngoài ra, người bị suy giảm chức năng gan, thận cũng không nên sử dụng cao gắm.
  • Liều lượng và thời gian sử dụng: Cao gắm cần được sử dụng đúng liều lượng và thời gian quy định để tránh gặp phải các tác dụng phụ.

Theo các nghiên cứu khoa học, cao gắm có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt,... Do đó, cao gắm có thể mang lại những lợi ích sau cho sức khỏe:

  • Hỗ trợ điều trị bệnh gout: Cao gắm có tác dụng làm giảm nồng độ axit uric trong máu, giúp hòa tan các tinh thể muối urat ở các khớp, từ đó giảm đau, sưng, viêm khớp.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp: Cao gắm có tác dụng chống viêm, giảm đau, giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh xương khớp như đau nhức, mỏi khớp, tê bì chân tay.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh cảm cúm: Cao gắm có tác dụng hạ sốt, giảm đau, giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh cảm cúm như sốt, đau đầu, đau nhức cơ thể.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng cao gắm chỉ là một loại thực phẩm chức năng, không phải là thuốc chữa bệnh. Do đó, nếu có các vấn đề về sức khỏe, người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cao gắm.

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng cao gắm:

  • Sử dụng cao gắm đúng liều lượng và thời gian quy định.
  • Không sử dụng cao gắm cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không sử dụng cao gắm cho người bị suy giảm chức năng gan, thận.
  • Không sử dụng cao gắm cho người đang sử dụng các loại thuốc khác, đặc biệt là các loại thuốc hạ huyết áp.

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng cao gắm, người dùng nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

 

Uống cao gắm kiêng ăn gì

 Cao gắm là một loại dược liệu quý có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, đặc biệt là hỗ trợ điều trị bệnh gout. Tuy nhiên, để phát huy tối đa tác dụng của cao gắm, người dùng cần lưu ý một số điều, trong đó có chế độ ăn uống.

Người uống cao gắm nên kiêng ăn những thực phẩm sau:

  • Thịt đỏ: Thịt đỏ có hàm lượng purin cao, có thể làm tăng nồng độ axit uric trong máu, từ đó làm giảm hiệu quả của cao gắm trong hỗ trợ điều trị bệnh gout.
  • Nội tạng động vật: Nội tạng động vật cũng có hàm lượng purin cao, nên cần kiêng khi uống cao gắm.
  • Hải sản: Hải sản cũng là một trong những thực phẩm có hàm lượng purin cao, nên cần kiêng khi uống cao gắm.
  • Rượu bia, đồ uống có cồn: Rượu bia, đồ uống có cồn có thể làm tăng nồng độ axit uric trong máu, từ đó làm giảm hiệu quả của cao gắm trong hỗ trợ điều trị bệnh gout.
  • Các loại thực phẩm chế biến sẵn: Các loại thực phẩm chế biến sẵn thường chứa nhiều purin và các chất béo bão hòa, có thể làm tăng nồng độ axit uric trong máu.

Người uống cao gắm nên ăn nhiều những thực phẩm sau:

  • Rau xanh: Rau xanh có hàm lượng chất xơ cao, giúp đào thải axit uric ra khỏi cơ thể.
  • Trái cây: Trái cây có hàm lượng vitamin và khoáng chất cao, giúp tăng cường sức khỏe và hỗ trợ điều trị bệnh gout.
  • Các loại đậu: Các loại đậu có hàm lượng protein cao, giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể và hỗ trợ điều trị bệnh gout.

Ngoài ra, người uống cao gắm cũng cần lưu ý uống đủ nước, ít nhất 2 lít nước mỗi ngày. Uống đủ nước giúp tăng cường đào thải axit uric ra khỏi cơ thể.

Tóm lại, người uống cao gắm cần lưu ý kiêng ăn những thực phẩm có hàm lượng purin cao, đồng thời ăn nhiều rau xanh, trái cây và các loại đậu. Việc kiêng ăn và ăn uống đúng cách sẽ giúp phát huy tối đa tác dụng của cao gắm trong hỗ trợ điều trị bệnh gout.

 

Uống nước xạ đen hàng ngày có tốt không

 Theo các nghiên cứu khoa học và kinh nghiệm dân gian, xạ đen là một loại thảo dược có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm:

  • Tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng: Xạ đen chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường, từ đó tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng.
  • Hỗ trợ phòng ngừa ung thư: Xạ đen có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư gan, ung thư phổi, ung thư dạ dày,...
  • Hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao: Xạ đen giúp giãn mạch, giảm huyết áp, giảm cholesterol trong máu, từ đó hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh gan: Xạ đen giúp bảo vệ gan, tăng cường chức năng gan, từ đó hỗ trợ điều trị các bệnh gan như viêm gan, xơ gan,...
  • Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch: Xạ đen giúp giảm nhịp tim, tăng cường lưu thông máu, từ đó hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch như xơ vữa động mạch, đau thắt ngực,...

Như vậy, uống nước xạ đen hàng ngày có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là đối với những người:

  • Có hệ miễn dịch kém, sức đề kháng yếu.
  • Có nguy cơ cao mắc các bệnh ung thư.
  • Mắc các bệnh cao huyết áp, cholesterol cao, bệnh gan, bệnh tim mạch.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng xạ đen là một loại thảo dược, không phải là thuốc. Do đó, chỉ nên uống nước xạ đen với liều lượng phù hợp, không nên lạm dụng. Liều lượng khuyến cáo cho người trưởng thành là 30-50g xạ đen mỗi ngày, chia làm 2-3 lần uống.

Ngoài ra, cũng cần lưu ý một số vấn đề sau khi sử dụng nước xạ đen:

  • Không sử dụng xạ đen cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng xạ đen cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng xạ đen, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tóm lại, uống nước xạ đen hàng ngày có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, tuy nhiên cần sử dụng đúng cách và lưu ý những vấn đề trên để đảm bảo an toàn.

 

Những ai không nên uống xạ đen

 Dưới đây là những đối tượng không nên uống xạ đen:

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Xạ đen có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh.
  • Trẻ em dưới 5 tuổi: Xạ đen có thể gây ra một số tác dụng phụ cho trẻ em, chẳng hạn như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa.
  • Người bị huyết áp thấp: Xạ đen có tác dụng hạ huyết áp, do đó có thể làm cho tình trạng huyết áp thấp trở nên trầm trọng hơn.
  • Người bị bệnh thận: Xạ đen có thể làm suy giảm chức năng thận, do đó không nên sử dụng cho người bị bệnh thận.
  • Người đang dùng thuốc đông y: Xạ đen có thể tương tác với một số loại thuốc đông y, do đó cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ngoài ra, cũng cần lưu ý rằng xạ đen là một loại thảo dược, không phải là thuốc. Do đó, chỉ nên uống nước xạ đen với liều lượng phù hợp, không nên lạm dụng. Liều lượng khuyến cáo cho người trưởng thành là 30-50g xạ đen mỗi ngày, chia làm 2-3 lần uống.

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng xạ đen, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

 

Tác hại của cây xạ đen

 Mặc dù xạ đen là một loại thảo dược có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, tuy nhiên nếu sử dụng không đúng cách, xạ đen cũng có thể gây ra một số tác hại, bao gồm:

  • Tác dụng phụ: Xạ đen có thể gây ra một số tác dụng phụ, chẳng hạn như:
    • Hoa mắt, chóng mặt, váng đầu, tụt huyết áp.
    • Buồn nôn, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa.
    • Mất ngủ, ngủ gà.
    • Tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tăng nguy cơ suy thận.
  • Tương tác thuốc: Xạ đen có thể tương tác với một số loại thuốc, chẳng hạn như:
    • Thuốc hạ huyết áp.
    • Thuốc chống đông máu.
    • Thuốc điều trị ung thư.
    • Thuốc đông y.
  • Tác hại đối với một số đối tượng: Xạ đen có thể gây hại cho một số đối tượng, chẳng hạn như:
    • Phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Trẻ em dưới 5 tuổi.
    • Người bị huyết áp thấp.
    • Người bị bệnh thận.

Để tránh những tác hại của cây xạ đen, cần lưu ý những vấn đề sau khi sử dụng:

  • Chỉ sử dụng xạ đen với liều lượng phù hợp, không nên lạm dụng. Liều lượng khuyến cáo cho người trưởng thành là 30-50g xạ đen mỗi ngày, chia làm 2-3 lần uống.
  • Không sử dụng xạ đen cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng xạ đen cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng xạ đen, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tóm lại, xạ đen là một loại thảo dược có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, tuy nhiên cần sử dụng đúng cách và lưu ý những vấn đề trên để đảm bảo an toàn.

 

Uống xạ đen trong bao lâu

 Theo các chuyên gia, thời gian uống xạ đen phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Nếu sử dụng xạ đen để tăng cường sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật, có thể uống xạ đen hàng ngày trong thời gian dài. Tuy nhiên, cần lưu ý theo dõi sức khỏe và ngừng sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.

Nếu sử dụng xạ đen để hỗ trợ điều trị bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về thời gian sử dụng phù hợp. Thông thường, thời gian sử dụng xạ đen để hỗ trợ điều trị bệnh là từ 3-6 tháng. Sau khi kết thúc đợt điều trị, cần nghỉ ngơi 1-2 tháng rồi mới tiếp tục sử dụng nếu cần thiết.

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng xạ đen:

  • Chỉ sử dụng xạ đen với liều lượng phù hợp, không nên lạm dụng. Liều lượng khuyến cáo cho người trưởng thành là 30-50g xạ đen mỗi ngày, chia làm 2-3 lần uống.
  • Không sử dụng xạ đen cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng xạ đen cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng xạ đen, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tóm lại, thời gian uống xạ đen phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Cần sử dụng xạ đen đúng cách và lưu ý những vấn đề trên để đảm bảo an toàn.

Tác dụng của cây xạ đen

 Cây xạ đen là một loại thảo dược quý có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm:

  • Tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng: Xạ đen chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường, từ đó tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng.
  • Hỗ trợ phòng ngừa ung thư: Xạ đen có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư gan, ung thư phổi, ung thư dạ dày,...
  • Hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao: Xạ đen giúp giãn mạch, giảm huyết áp, giảm cholesterol trong máu, từ đó hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh gan: Xạ đen giúp bảo vệ gan, tăng cường chức năng gan, từ đó hỗ trợ điều trị các bệnh gan như viêm gan, xơ gan,...
  • Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch: Xạ đen giúp giảm nhịp tim, tăng cường lưu thông máu, từ đó hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch như xơ vữa động mạch, đau thắt ngực,...
  • Hỗ trợ điều trị mụn nhọt, lở loét: Xạ đen có tác dụng kháng khuẩn, kháng virus, giúp sát khuẩn, tiêu viêm, từ đó hỗ trợ điều trị mụn nhọt, lở loét.
  • Hỗ trợ điều trị mất ngủ: Xạ đen có tác dụng an thần, giúp ngủ ngon, từ đó hỗ trợ điều trị mất ngủ.
  • Hỗ trợ điều trị tiểu đường: Xạ đen giúp hạ đường huyết, từ đó hỗ trợ điều trị tiểu đường.

Ngoài ra, xạ đen còn có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, giúp cơ thể khỏe mạnh, dẻo dai.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng xạ đen là một loại thảo dược, không phải là thuốc. Do đó, chỉ nên sử dụng xạ đen với liều lượng phù hợp, không nên lạm dụng. Liều lượng khuyến cáo cho người trưởng thành là 30-50g xạ đen mỗi ngày, chia làm 2-3 lần uống.

Ngoài ra, cũng cần lưu ý một số vấn đề sau khi sử dụng xạ đen:

  • Không sử dụng xạ đen cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng xạ đen cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng xạ đen, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

 

Lá xạ đen

 Lá xạ đen là một vị thuốc quý trong y học cổ truyền, có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm:

  • Tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng: Lá xạ đen chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường, từ đó tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng.
  • Hỗ trợ phòng ngừa ung thư: Lá xạ đen có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư gan, ung thư phổi, ung thư dạ dày,...
  • Hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao: Lá xạ đen giúp giãn mạch, giảm huyết áp, giảm cholesterol trong máu, từ đó hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh gan: Lá xạ đen giúp bảo vệ gan, tăng cường chức năng gan, từ đó hỗ trợ điều trị các bệnh gan như viêm gan, xơ gan,...
  • Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch: Lá xạ đen giúp giảm nhịp tim, tăng cường lưu thông máu, từ đó hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch như xơ vữa động mạch, đau thắt ngực,...
  • Hỗ trợ điều trị mụn nhọt, lở loét: Lá xạ đen có tác dụng kháng khuẩn, kháng virus, giúp sát khuẩn, tiêu viêm, từ đó hỗ trợ điều trị mụn nhọt, lở loét.
  • Hỗ trợ điều trị mất ngủ: Lá xạ đen có tác dụng an thần, giúp ngủ ngon, từ đó hỗ trợ điều trị mất ngủ.
  • Hỗ trợ điều trị tiểu đường: Lá xạ đen giúp hạ đường huyết, từ đó hỗ trợ điều trị tiểu đường.

Ngoài ra, lá xạ đen còn có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, giúp cơ thể khỏe mạnh, dẻo dai.

Cách sử dụng lá xạ đen

Lá xạ đen có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, bao gồm:

  • Nấu nước uống: Đây là cách sử dụng phổ biến nhất. Lá xạ đen rửa sạch, cho vào ấm cùng với nước, đun sôi trong khoảng 15 phút, sau đó chắt lấy nước uống. Có thể uống nước xạ đen nóng hoặc lạnh, mỗi ngày uống 2-3 lần.
  • Ngâm rượu: Lá xạ đen rửa sạch, phơi khô, cho vào bình ngâm cùng với rượu trắng, ngâm trong khoảng 1 tháng là có thể sử dụng. Mỗi ngày uống 1-2 ly rượu xạ đen.
  • Xay bột: Lá xạ đen rửa sạch, phơi khô, xay thành bột mịn. Mỗi ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1-2 thìa cà phê bột xạ đen, pha với nước ấm hoặc sữa.

Liều lượng sử dụng lá xạ đen

Liều lượng sử dụng lá xạ đen phụ thuộc vào mục đích sử dụng và tình trạng sức khỏe của từng người. Liều lượng khuyến cáo như sau:

  • Người trưởng thành: 30-50g lá xạ đen mỗi ngày.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: 10-20g lá xạ đen mỗi ngày.
  • Người già, người có sức khỏe yếu: 20-30g lá xạ đen mỗi ngày.

Những lưu ý khi sử dụng lá xạ đen

  • Không sử dụng lá xạ đen cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng lá xạ đen cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng lá xạ đen, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách chọn mua lá xạ đen

Khi mua lá xạ đen, cần lưu ý những điểm sau:

  • Lá xạ đen có màu xanh đậm, không bị héo úa.
  • Lá xạ đen có mùi thơm đặc trưng.
  • Lá xạ đen không có sâu bệnh.

Nên mua lá xạ đen ở những địa chỉ uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Cách đun lá xạ đen tươi

 Cách đun lá xạ đen tươi

Lá xạ đen tươi có thể được sử dụng để nấu nước uống, giúp tăng cường sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật. Cách đun lá xạ đen tươi như sau:

Nguyên liệu:

  • Lá xạ đen tươi: 30-50g
  • Nước: 2 lít

Cách làm:

  1. Lá xạ đen tươi rửa sạch, để ráo.
  2. Cho lá xạ đen vào nồi, thêm nước và đun sôi.
  3. Đun nhỏ lửa trong khoảng 15 phút.
  4. Chắt lấy nước uống.

Có thể uống nước xạ đen nóng hoặc lạnh, mỗi ngày uống 2-3 lần.

Lưu ý:

  • Không sử dụng lá xạ đen cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng lá xạ đen cho người đang dùng các loại thuốc khác đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng lá xạ đen, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lá xạ đen tươi

 Dưới đây là hình ảnh lá xạ đen tươi:

Lá xạ đen tươi có màu xanh đậm, không bị héo úa. Lá xạ đen có mùi thơm đặc trưng. Lá xạ đen không có sâu bệnh.

 

Cao xương khớp dân tộc Dao

 Cao xương khớp dân tộc Dao là một loại thuốc đông y được bào chế từ các loại thảo dược quý, có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh xương khớp, bao gồm:

  • Đau nhức xương khớp: Cao xương khớp dân tộc Dao có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp do viêm khớp, thoái hóa khớp,...
  • Hoạt huyết, lưu thông máu: Cao xương khớp dân tộc Dao có tác dụng hoạt huyết, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Bổ sung dưỡng chất: Cao xương khớp dân tộc Dao có chứa nhiều dưỡng chất cần thiết cho xương khớp, giúp nuôi dưỡng xương khớp, giúp xương khớp chắc khỏe, dẻo dai.

Thành phần của cao xương khớp dân tộc Dao thường bao gồm các loại thảo dược sau:

  • Xạ đen: Xạ đen là một loại thảo dược quý có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng, hỗ trợ phòng ngừa ung thư, hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao,... Xạ đen cũng có tác dụng tốt đối với xương khớp, giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Cây dâu: Cây dâu có tác dụng bổ sung canxi, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Kê huyết đằng: Kê huyết đằng có tác dụng hoạt huyết, lưu thông máu, giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Bạch thược: Bạch thược có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp.
  • Tục đoạn: Tục đoạn có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Đỗ trọng: Đỗ trọng có tác dụng bổ thận, tráng dương, giúp tăng cường chức năng sinh lý, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Thiên niên kiện: Thiên niên kiện có tác dụng bổ can, kiện gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.

Cách sử dụng cao xương khớp dân tộc Dao:

Cao xương khớp dân tộc Dao được bào chế dưới dạng cao mềm, có thể sử dụng trực tiếp hoặc pha với nước ấm. Liều lượng sử dụng như sau:

  • Người lớn: Uống 2-3 thìa cà phê (10-15g) cao xương khớp mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1-2 thìa cà phê (5-10g) cao xương khớp mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.

Lưu ý:

  • Không sử dụng cao xương khớp dân tộc Dao cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng cao xương khớp dân tộc Dao cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng cao xương khớp dân tộc Dao, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách chọn mua cao xương khớp dân tộc Dao

Khi mua cao xương khớp dân tộc Dao, cần lưu ý những điểm sau:

  • Cao xương khớp dân tộc Dao được bào chế từ các loại thảo dược quý, có nguồn gốc rõ ràng.
  • Cao xương khớp dân tộc Dao có nhãn mác đầy đủ, có thông tin về nhà sản xuất, thành phần, cách sử dụng,...

Nên mua cao xương khớp dân tộc Dao ở những địa chỉ uy tín, có thương hiệu.

Cao xương khớp Tây Bắc

 Cao xương khớp Tây Bắc là một loại thuốc đông y được bào chế từ các loại thảo dược quý, có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh xương khớp, bao gồm:

  • Đau nhức xương khớp: Cao xương khớp Tây Bắc có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp do viêm khớp, thoái hóa khớp,...
  • Hoạt huyết, lưu thông máu: Cao xương khớp Tây Bắc có tác dụng hoạt huyết, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Bổ sung dưỡng chất: Cao xương khớp Tây Bắc có chứa nhiều dưỡng chất cần thiết cho xương khớp, giúp nuôi dưỡng xương khớp, giúp xương khớp chắc khỏe, dẻo dai.

Thành phần của cao xương khớp Tây Bắc thường bao gồm các loại thảo dược sau:

  • Xạ đen: Xạ đen là một loại thảo dược quý có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng, hỗ trợ phòng ngừa ung thư, hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao,... Xạ đen cũng có tác dụng tốt đối với xương khớp, giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Cây dâu: Cây dâu có tác dụng bổ sung canxi, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Kê huyết đằng: Kê huyết đằng có tác dụng hoạt huyết, lưu thông máu, giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Bạch thược: Bạch thược có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp.
  • Tục đoạn: Tục đoạn có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Đỗ trọng: Đỗ trọng có tác dụng bổ thận, tráng dương, giúp tăng cường chức năng sinh lý, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Thiên niên kiện: Thiên niên kiện có tác dụng bổ can, kiện gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.

Cách sử dụng cao xương khớp Tây Bắc:

Cao xương khớp Tây Bắc được bào chế dưới dạng cao mềm, có thể sử dụng trực tiếp hoặc pha với nước ấm. Liều lượng sử dụng như sau:

  • Người lớn: Uống 2-3 thìa cà phê (10-15g) cao xương khớp mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1-2 thìa cà phê (5-10g) cao xương khớp mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.

Lưu ý:

  • Không sử dụng cao xương khớp Tây Bắc cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng cao xương khớp Tây Bắc cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng cao xương khớp Tây Bắc, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách chọn mua cao xương khớp Tây Bắc

Khi mua cao xương khớp Tây Bắc, cần lưu ý những điểm sau:

  • Cao xương khớp Tây Bắc được bào chế từ các loại thảo dược quý, có nguồn gốc rõ ràng.
  • Cao xương khớp Tây Bắc có nhãn mác đầy đủ, có thông tin về nhà sản xuất, thành phần, cách sử dụng,...

Nên mua cao xương khớp Tây Bắc ở những địa chỉ uy tín, có thương hiệu.

 

Cáo xương khớp Mộc Cốt Đan

 Cao xương khớp Mộc Cốt Đan là một sản phẩm hỗ trợ điều trị các bệnh xương khớp, được bào chế từ các loại thảo dược quý, có tác dụng:

  • Giảm đau, kháng viêm: Cao xương khớp Mộc Cốt Đan có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp do viêm khớp, thoái hóa khớp,...
  • Hoạt huyết, lưu thông máu: Cao xương khớp Mộc Cốt Đan có tác dụng hoạt huyết, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Bổ sung dưỡng chất: Cao xương khớp Mộc Cốt Đan có chứa nhiều dưỡng chất cần thiết cho xương khớp, giúp nuôi dưỡng xương khớp, giúp xương khớp chắc khỏe, dẻo dai.

Thành phần của cao xương khớp Mộc Cốt Đan bao gồm các loại thảo dược sau:

  • Xạ đen: Xạ đen là một loại thảo dược quý có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng, hỗ trợ phòng ngừa ung thư, hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao,... Xạ đen cũng có tác dụng tốt đối với xương khớp, giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Cây dâu: Cây dâu có tác dụng bổ sung canxi, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Kê huyết đằng: Kê huyết đằng có tác dụng hoạt huyết, lưu thông máu, giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Bạch thược: Bạch thược có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp.
  • Tục đoạn: Tục đoạn có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Đỗ trọng: Đỗ trọng có tác dụng bổ thận, tráng dương, giúp tăng cường chức năng sinh lý, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Thiên niên kiện: Thiên niên kiện có tác dụng bổ can, kiện gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.

Cách sử dụng cao xương khớp Mộc Cốt Đan:

Cao xương khớp Mộc Cốt Đan được bào chế dưới dạng cao mềm, có thể sử dụng trực tiếp hoặc pha với nước ấm. Liều lượng sử dụng như sau:

  • Người lớn: Uống 2-3 thìa cà phê (10-15g) cao xương khớp mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1-2 thìa cà phê (5-10g) cao xương khớp mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.

Lưu ý:

  • Không sử dụng cao xương khớp Mộc Cốt Đan cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng cao xương khớp Mộc Cốt Đan cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng cao xương khớp Mộc Cốt Đan, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách chọn mua cao xương khớp Mộc Cốt Đan

Khi mua cao xương khớp Mộc Cốt Đan, cần lưu ý những điểm sau:

  • Cao xương khớp Mộc Cốt Đan được bào chế từ các loại thảo dược quý, có nguồn gốc rõ ràng.
  • Cao xương khớp Mộc Cốt Đan có nhãn mác đầy đủ, có thông tin về nhà sản xuất, thành phần, cách sử dụng,...

Nên mua cao xương khớp Mộc Cốt Đan ở những địa chỉ uy tín, có thương hiệu.

Cao đắp xương khớp

Cao đắp xương khớp là một loại thuốc đông y được bào chế từ các loại thảo dược quý, có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp do viêm khớp, thoái hóa khớp,...

Thành phần của cao đắp xương khớp thường bao gồm các loại thảo dược sau:

  • Xạ đen: Xạ đen là một loại thảo dược quý có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng, hỗ trợ phòng ngừa ung thư, hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao,... Xạ đen cũng có tác dụng tốt đối với xương khớp, giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Cây dâu: Cây dâu có tác dụng bổ sung canxi, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Kê huyết đằng: Kê huyết đằng có tác dụng hoạt huyết, lưu thông máu, giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Bạch thược: Bạch thược có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp.
  • Tục đoạn: Tục đoạn có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Đỗ trọng: Đỗ trọng có tác dụng bổ thận, tráng dương, giúp tăng cường chức năng sinh lý, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Thiên niên kiện: Thiên niên kiện có tác dụng bổ can, kiện gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.

Cách sử dụng cao đắp xương khớp:

Cao đắp xương khớp thường được sử dụng để đắp lên các vùng khớp bị đau nhức. Cách sử dụng như sau:

  1. Làm sạch vùng khớp bị đau nhức.
  2. Lấy một lượng cao đắp xương khớp vừa đủ, tán nhuyễn.
  3. Đắp cao lên vùng khớp bị đau nhức, dùng gạc hoặc vải mềm băng lại.
  4. Để cao qua đêm, sáng hôm sau rửa sạch lại với nước.

Liều lượng sử dụng cao đắp xương khớp như sau:

  • Người lớn: Đắp cao 2-3 lần/tuần.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Đắp cao 1-2 lần/tuần.

Lưu ý:

  • Không sử dụng cao đắp xương khớp cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng cao đắp xương khớp cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng cao đắp xương khớp, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách chọn mua cao đắp xương khớp

Khi mua cao đắp xương khớp, cần lưu ý những điểm sau:

  • Cao đắp xương khớp được bào chế từ các loại thảo dược quý, có nguồn gốc rõ ràng.
  • Cao đắp xương khớp có nhãn mác đầy đủ, có thông tin về nhà sản xuất, thành phần, cách sử dụng,...

Nên mua cao đắp xương khớp ở những địa chỉ uy tín, có thương hiệu.

Cao thấp khớp

 Cao thấp khớp là một loại thuốc đông y được bào chế từ các loại thảo dược quý, có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp do viêm khớp, thoái hóa khớp,...

Thành phần của cao thấp khớp thường bao gồm các loại thảo dược sau:

  • Xạ đen: Xạ đen là một loại thảo dược quý có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, bao gồm tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng, hỗ trợ phòng ngừa ung thư, hỗ trợ điều trị cao huyết áp, cholesterol cao,... Xạ đen cũng có tác dụng tốt đối với xương khớp, giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Cây dâu: Cây dâu có tác dụng bổ sung canxi, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Kê huyết đằng: Kê huyết đằng có tác dụng hoạt huyết, lưu thông máu, giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Bạch thược: Bạch thược có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp giảm các triệu chứng đau nhức xương khớp.
  • Tục đoạn: Tục đoạn có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giúp tăng cường lưu thông máu, từ đó giúp bồi bổ gân cốt, mạnh gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Đỗ trọng: Đỗ trọng có tác dụng bổ thận, tráng dương, giúp tăng cường chức năng sinh lý, giúp xương khớp chắc khỏe.
  • Thiên niên kiện: Thiên niên kiện có tác dụng bổ can, kiện gân cốt, giúp xương khớp chắc khỏe.

Cách sử dụng cao thấp khớp:

Cao thấp khớp thường được sử dụng để uống hoặc đắp.

Cách uống cao thấp khớp:

  1. Lấy một lượng cao thấp khớp vừa đủ, pha với nước ấm.
  2. Uống mỗi ngày 2-3 lần, mỗi lần 10-15g.

Cách đắp cao thấp khớp:

  1. Làm sạch vùng khớp bị đau nhức.
  2. Lấy một lượng cao thấp khớp vừa đủ, tán nhuyễn.
  3. Đắp cao lên vùng khớp bị đau nhức, dùng gạc hoặc vải mềm băng lại.
  4. Để cao qua đêm, sáng hôm sau rửa sạch lại với nước.

Liều lượng sử dụng cao thấp khớp như sau:

  • Người lớn: Uống 2-3 lần/ngày, mỗi lần 10-15g. Đắp cao 2-3 lần/tuần.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1-2 lần/ngày, mỗi lần 5-10g. Đắp cao 1-2 lần/tuần.

Lưu ý:

  • Không sử dụng cao thấp khớp cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng cao thấp khớp cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng cao thấp khớp, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách chọn mua cao thấp khớp

Khi mua cao thấp khớp, cần lưu ý những điểm sau:

  • Cao thấp khớp được bào chế từ các loại thảo dược quý, có nguồn gốc rõ ràng.
  • Cao thấp khớp có nhãn mác đầy đủ, có thông tin về nhà sản xuất, thành phần, cách sử dụng,...

Nên mua cao thấp khớp ở những địa chỉ uy tín, có thương hiệu.

 

Cao thông u

 Cao thông u là một loại thuốc đông y được bào chế từ các loại thảo dược quý, có tác dụng:

  • Bổ khí huyết, hành khí, hoạt huyết: Cao thông u có tác dụng bổ khí huyết, giúp lưu thông khí huyết, từ đó giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tan huyết ứ, giúp thông kinh hoạt lạc, giúp điều trị các bệnh lý do huyết ứ, huyết trệ, co thắt mạch máu, viêm tắc tĩnh mạch,...

Thành phần của cao thông u thường bao gồm các loại thảo dược sau:

  • Binh lang: Binh lang có tác dụng bổ khí huyết, hành khí, hoạt huyết, giúp lưu thông khí huyết, từ đó giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tan huyết ứ, giúp thông kinh hoạt lạc.
  • Hồng hoa: Hồng hoa có tác dụng bổ khí huyết, hành khí, hoạt huyết, giúp lưu thông khí huyết, từ đó giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tan huyết ứ, giúp thông kinh hoạt lạc.
  • Quế chi: Quế chi có tác dụng bổ khí huyết, hành khí, hoạt huyết, giúp lưu thông khí huyết, từ đó giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tan huyết ứ, giúp thông kinh hoạt lạc.
  • Thổ phục linh: Thổ phục linh có tác dụng bổ khí huyết, hành khí, hoạt huyết, giúp lưu thông khí huyết, từ đó giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tan huyết ứ, giúp thông kinh hoạt lạc.
  • Thạch xương bồ: Thạch xương bồ có tác dụng bổ khí huyết, hành khí, hoạt huyết, giúp lưu thông khí huyết, từ đó giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tan huyết ứ, giúp thông kinh hoạt lạc.
  • Thăng ma: Thăng ma có tác dụng bổ khí huyết, hành khí, hoạt huyết, giúp lưu thông khí huyết, từ đó giúp giảm đau, kháng viêm, giúp tan huyết ứ, giúp thông kinh hoạt lạc.

Cách sử dụng cao thông u:

Cao thông u được bào chế dưới dạng cao mềm, có thể sử dụng trực tiếp hoặc pha với nước ấm. Liều lượng sử dụng như sau:

  • Người lớn: Uống 2-3 lần/ngày, mỗi lần 10-15g.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1-2 lần/ngày, mỗi lần 5-10g.

Lưu ý:

  • Không sử dụng cao thông u cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Không sử dụng cao thông u cho người đang dùng các loại thuốc khác, đặc biệt là thuốc đông y.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng cao thông u, cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách chọn mua cao thông u

Khi mua cao thông u, cần lưu ý những điểm sau:

  • Cao thông u được bào chế từ các loại thảo dược quý, có nguồn gốc rõ ràng.
  • Cao thông u có nhãn mác đầy đủ, có thông tin về nhà sản xuất, thành phần, cách sử dụng,...

Nên mua cao thông u ở những địa chỉ uy tín, có thương hiệu.

   

Trải nghiệm đồi chè Tân Cương Thái Nguyên độc đáo

Đồi chè Tân Cương Thái Nguyên là một trong những địa danh nổi tiếng nhất của tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. Nơi đây được mệnh danh là "thủ phủ chè" của Việt Nam, với diện tích trồng chè lên đến hơn 13.000 ha.

Đồi chè Tân Cương Thái Nguyên mang một vẻ đẹp độc đáo, với những đồi chè xanh mướt trải dài tít tắp, uốn lượn theo triền đồi. Những búp chè non mơn mởn, phủ đầy sương sớm tạo nên một khung cảnh thơ mộng, trữ tình.

Đến với đồi chè Tân Cương Thái Nguyên, du khách sẽ có cơ hội trải nghiệm những hoạt động thú vị sau:

  • Tham quan đồi chè: Du khách có thể tham quan những đồi chè xanh Thái Nguyên mướt, tận mắt ngắm nhìn những búp chè non mơn mởn, hay tìm hiểu về quy trình trồng và chế biến chè.
  • Trải nghiệm hái chè: Đây là một hoạt động thú vị dành cho những du khách yêu thích thiên nhiên và muốn tìm hiểu về nghề trồng chè. Du khách sẽ được hướng dẫn cách hái chè đúng cách, và có thể mang những búp chè tươi hái về làm quà.
  • Thử nghiệm chế biến chè: Du khách sẽ được trải nghiệm quy trình chế biến chè từ những búp chè tươi, và có thể thưởng thức những chén chè nóng hổi, thơm ngon ngay tại chỗ.

Ngoài ra, du khách còn có thể tham quan các làng nghề truyền thống sản xuất chè ở Tân Cương, tìm hiểu về văn hóa trà của người dân địa phương.

Đồi chè Tân Cương Thái Nguyên là một địa điểm du lịch lý tưởng dành cho những du khách yêu thích thiên nhiên, muốn tìm hiểu về văn hóa trà của Việt Nam.

Đánh giá 0 lượt đánh giá

HỢP TÁC XÃ TRÀ XANH THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: SN38, Ngõ 288 Đường CMT8, Tổ 21, Phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên

https://trathainguyen.net.vn

https://trathainguyentancuong.vn

https://trahoalai.vn

 

 


ĐT: 0988.925.926 - Email: htxtraxanhthainguyen@gmail.com

  • Văn Phòng Hà Nội: 603 Nguyễn Văn Giáp, Mỹ Đình, Hà Nội. 
Đang truy cập: 196
Trong ngày: 1499
Trong tuần: 5372
Lượt truy cập: 3313943
1
Bạn cần hỗ trợ?